Học tiếng Anh: Những kiểu “lý do” để từ chối hợp lý nhất

Các kiểu “lý do” được dùng trong tiếng Anh một cách phổ biến khi bạn có ý muốn từ chối một lời đề nghị nào đó từ người khác, đơn giản vì bạn không thích hoặc những lý do khác. Nhưng bạn không biết làm cách nào để từ chối cho hợp lý, lịch sự và đối phương vẫn cảm thấy thoải mái, dưới đây là một số gợi ý.

Nhũng lý do để từ chối hợp lý

Nhũng lý do để từ chối hợp lý

Bước 1: Tổng hợp kiến thức

Pretend to be busy.

Bạn là một cô gái xinh gái hay được nhiều chàng trai ngỏ lời đi chơi ( hang out ), hẹn hò nhưng bạn không thích. Hay bạn là một người không thích đi chơi quá nhiều, không thích tụ tập hay đơn giản chỉ vì bạn muốn nghỉ ngơi nhưng những lời mời cứ ập tới. Nhưng các bạn lại dùng các câu nói quá đơn giản và không lịch sử như:

• I’m busy. – Tôi bận rồi.

• No, I’m sorry. – Không, tôi xin lỗi.

Điều này sẽ khiến đối phương không thoải mái đó! Cách giải quyết là gì nhỉ? Dưới đây sẽ gợi ý lại một số cách để từ chối lịch sự mà không mất lòng người khác:

• Sorry, I’m busy right now. – Xin lỗi, bây giờ tôi có hơi bận.

• Maybe another time. – Lần khác được không?

Something came up.

Bạn có một cuộc hẹn với ai đó, tuy nhiên bạn lại có việc đột xuất hoặc lí do nào đó khiến bạn không thể tham gia được, vậy làm cách nào để xử lý tình huống này nhỉ?

• Something came up = I have something to do. -Một số chuyện đã xảy ra/ Tôi có một số thứ phải làm

• Take a rain check – Hẹn lần sau/dịp khác nhé! ( Cụ thể: Bạn sẽ dùng cụm từ này để từ chối và đồng thời cũng mang nghĩa là bạn sẽ suy nghĩ về điều đó, hoặc dịp khác thì sao? )

Not to do something?

Khi ai đó muốn nhờ bạn làm một việc gì đó mà bạn không muốn làm, muốn từ chối nhưng lại sợ phật ý đối phương hoặc không biết cách từ chối sao cho hợp lý. Không lo, dưới đây sẽ tổng hợp một số cách cho bạn đây:

• I’m not feeling too well. – Tôi cảm thấy không được tốt/ khỏe cho lắm!

• I have to study.- Tôi phải học. (hoặc bạn có thể tìm các động từ khác để thay thế nhé!)

• I got called into work. – Tôi phải quay lại làm việc rồi.

• I have to get the cat to the vet. – Tôi phải đưa con mèo tới chỗ bác sĩ thú y ( Nếu bạn không nuôi mèo thì đừng dùng câu này nhé!)

• There’s been an emergency and my brother is in a hospital. – Đã có một trường hợp khẩn cấp và anh tôi thì đang ở trong bệnh viện. ( Hạn chế dùng câu này một chút hoặc trong tình huống thực sự cần phải dùng đến nhé!)

Một số từ vựng chú ý trong đoạn đối thoại:

• Emergency: Trường hợp khẩn cấp.

• Reschedule: Đổi lịch.

• Vet: Bác sĩ thú y.

• Postpone: Trì hoãn.

Khi đã đưa ra lí do thì bạn cũng cần phải kèm theo một lời xin lỗi để bày tỏ sự tiếc nuối và sự thật lòng xin lỗi của mình nhé!

• My apologies for … – Lời xin lỗi cho …

VD: My apologies for being late. – Xin lỗi vì đã đến trễ.

Chú ý

Trong bất cứ tình huống nào, nếu bạn xin lỗi vì vô vàn lí do, và cho dù đó có là lí do chính đáng hay chỉ là lời biện minh, để đối phương tin và cảm thấy thoải mái, không bực tức thì không chỉ các câu nói, từ nói phải chuẩn, mà bạn cũng cần để ý đến ngữ điệu của câu nói, thái độ của bản thân nữa nhé. Thường thì bạn cần phải tỏ ra vô cùng tiếc nỗi, và có sự thật thà trong những câu lí do của mình.

Điều này vô cùng quan trọng đó nhé, phải vô cùng cần thận với những lí do và lời xin lỗi của mình để mọi chuyện được giải quyết êm đẹp nhé!

Bước 2: Tổng kết

Vậy là sau chưa quá 5 phút bạn đã có thêm rất nhiều từ vựng, cấu trúc, kiến thức về cách đưa ra các lý do, cách nói lời xin lỗi sao cho hợp lý nhất trong các tình huống cụ thể rồi đúng không?

Nhưng nhớ là đừng áp dụng quá máy móc nhé, bạn cần có sự kết hợp câu nói, cách nói và cụ thể từng tình huống để hiệu quả nhất

Nguồn: Dân trí