Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng để bạn tha hồ thả thính crush
Bạn trót cảm nắng một anh bạn nước ngoài, hay đang yêu xa với cậu bạn trai cách nhau nửa vòng trái đất? Hãy học ngay những câu thành ngữ Tiếng Anh hay về tình yêu này để bày tỏ tình cảm của mình thôi!
Người ta vẫn thường nói tình yêu là thứ cảm xúc tuyệt vời nhất trên đời mà mỗi con người được trải nghiệm. Thứ tình cảm thần kỳ ấy có thể khiến hai người bên nhau trò chuyện, quấn quýt đêm ngày vậy mà vừa rời xa nhau đã không ngừng nhung nhớ. Và rồi cũng chính nhờ nó mà 2 cá thể xa lạ có thể trở nên khăng khít hơn cả tình thân và sẵn sàng trói cả cuộc đời mình với nhau.
Dưới đây là một vài thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh nói về tình yêu và các mối quan hệ, mà những người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai như chúng ta cần nhớ.
Be head over heels (in love)
Ý nghĩa: Yêu ai một cách vô cùng say đắm
Ví dụ: Look at them. They’re head over heels in love with each other.
(Nhìn đôi tình nhân kia kìa. Họ hoàn toàn say đắm nhau không thể rời.)
Fall in love with somebody
Ý nghĩa: Phải lòng một ai đó
Ví dụ: I think I’m falling in love with my best friend. What should I do?
(Tôi nghĩ mình đã phải lòng người bạn thân nhất. Tôi phải làm gì bây giờ?)
Be an item
Ý nghĩa: Là một cặp
Ví dụ: I didn’t know Chris and Sue were an item. They didn’t even look at each other at dinner.
(Tôi đã không biết rằng Chris và Sue là một cặp. Họ thậm chí không nhìn nhau ở bữa tối.)
Be lovey – dovey
Ý nghĩa: thể hiện tình cảm âu yếm quấn quýt nơi công cộng
Ví dụ: I don’t want to go out with Jenny and David. They’re so lovey-dovey, I just can’t stand it.
(Tôi không muốn đi cùng cặp Jenny và David đâu. Họ quấn quýt quá thể, tôi không chịu nổi.)
Blind date
Ý nghĩa: Hẹn hò gặp mặt lần đầu
Ví dụ: My sister keeps organising blind dates for me. She’d just love to fix me up with someone.
(Chị gái cứ liên tục sắp xếp những cuộc gặp mặt cho tôi. Chị ấy yêu thích việc gán ghéo tôi với một ai đó.)
Blinded by love
Ý nghĩa: Mù quáng vì yêu
Ví dụ: She is so blinded by love that she can’t see him for who he truly is.
(Cô ấy quá mù quáng vì yêu nên không thể nhìn ra con người thật của anh ta.)
Break up/ Split up (With Somebody)
Ý nghĩa: Chia tay/ chấm dứt mối quan hệ yêu đương
Ví dụ: Have you heard? Marian and Joseph have split up. I wonder what went wrong. They were so good together.
(Biết tin gì chưa? Marian và Joseph chia tay rồi đấy. Không biết có chuyện gì nữa. Trước đó họ vốn rất hợp nhau mà.)
Carry a Torch (for)
Ý nghĩa: Tiếp tục vương vấn yêu một người dù đã chia tay
Ví dụ: Look at Susan. Joe broke up with her a year ago, but she still carries a torch for him.
(Nhìn Susan kìa. Joe đã chia tay với cô ấy cả năm trước mà cô ấy vẫn cứ vương vấn anh ta)
Have the hots for somebody
Ý nghĩa: Cảm thấy ai đó cực kỳ quyến rũ
Ví dụ: Nadine has the hots for the new staff. I wouldn’t be surprised if she asked him out.
(Nadine cảm thấy cậu nhân viên mới vô cùng quyến rũ. Tôi sẽ chẳng ngạc nhiên đâu nếu cô ấy ngỏ lời mời cậu ấy đi chơi.)
Kiss and make up
Ý nghĩa: Làm lành sau cãi vã
Ví dụ: Our relationship is like a roller-coaster ride. We fight nearly every day, but then we always kiss and make up.
(Tình yêu của chúng tôi như chơi tàu lượn vậy. Chúng tôi gây gổ nhau cả ngày nhưng cuối cùng lúc nào cũng làm lành.)
Love at first sight
Ý nghĩa: Phải lòng ai từ cái nhìn đầu tiên (Nhất kiến trung tình)
Ví dụ: My wife and I met at a party. It was love at first sight.
(Tôi và vợ gặp nhau ở một buổi tiệc. Đó là tình yêu kiểu nhất kiến trung tình)
Love rat
Ý nghĩa: Kẻ ngoại tình/ lừa dối người yêu
Ví dụ: Don’t even think about asking Jane out. How could you look your wife in the eye? Don’t be a love rat.
(Đừng có mà nghĩ đến chuyện mời Jane đi chơi. Làm sao anh có thể nhìn thẳng vào mắt vợ mình khi làm vậy. Đừng làm kẻ ngoại tình.)
Match made in heaven
Ý nghĩa: Cặp đôi trời sinh
Ví dụ: Do you think Matt and Amanda will get married? – I hope they will. They’re a match made in heaven.
(Cậu có nghĩ Matt và Amanda sẽ kết hôn không? – Tớ hy vọng vậy. Họ đúng là một cặp trời sinh.)
May-December Marriage
Ý nghĩa: Một cuộc hôn nhân giữa 2 người cách xa tuổi nhau, thường là người phụ nữ trẻ cùng một người đàn ông lớn tuổi.
Ví dụ: Their May-December marriage sparked gossip that she was only after his money.
(Cuộc hôn nhân cách biệt tuổi tác của họ khiến người ta đồn đại cô ta cưới ông ấy chỉ vì tiền.)
Old Flame
Ý nghĩa: Bạn trai/ bạn gái cũ
Ví dụ: I’m seeing my old flame tomorrow night.
(Tôi sẽ gặp lại người cũ vào tối mai)
Tie the knot
Ý nghĩa: Kết hôn
Ví dụ: When are you and Jenny going to tie the knot? – This year, but we haven’t set a date yet.
(Bao giờ cậu với Jenny quyết định kết hôn? – Năm nay, nhưng chúng tớ chưa lên lịch chính xác)
To be someone’s one and only
Ý nghĩa: Là của ai đó mãi mãi
Ví dụ: You will always be my one and only love.
(Em sẽ là của anh mãi mãi)
To love someone with all of one’s heart and soul
Ý nghĩa: Yêu ai đó với cả trái tim
Ví dụ: John loves Leslie with all his heart and soul.
(John yêu Leslie với cả trái tim.)
Under Someone’s Spell
Ý nghĩa: Bị mê hoặc bởi ai đó
Ví dụ: Jenna broke up with Ted. But now she’s under his spell again.
(Jenna đã chia tay với Ted rồi nhưng bây giờ cô ấy lại tiếp tục bị anh ta mê hoặc).
Nguồn: kenh14