Những từ tiếng Anh khó đọc nhất

Không phải người bản ngữ nào cũng có thể phát âm đúng những từ tiếng Anh khó đọc nhất, kể cả những người đã là dân gốc ở đất nước này cũng vẫn có thể phát âm sai. Không giống như tiếng Việt, những quy tắc về trọng âm, âm đuôi hay ngữ điệu khiến người học tiếng Anh đôi khi phải khá chật vật để có thể phát âm đúng. Cùng trung tâm tiếng Anh giao tiếp Benative thử xem bạn có thể phát âm đúng được bao từ trong danh sách 10 từ tiếng Anh phát âm khó nhất thế giới.

Những từ tiếng Anh khó đọc nhất có thể bạn chưa biết

Những từ tiếng Anh khó đọc nhất

Những từ tiếng Anh khó đọc nhất

Chắc chắn rồi đối với những bạn đang học tiếng Anh cho người mới bắt đầu thì đến với ngôn ngữ chung đã là một khó khăn với họ và nếu gặp phải những từ khó đọc mà chúng tôi sắp chia sẻ ở bên dưới đây bạn chắc chắn sẽ lâm vào đường cùng hoặc bế tắc. Nhưng chúng ta nên biết những kiến thức này để xác định được việc học là toàn diện và phải biết, vậy đó là những từ nào?

Otolaryngology specialist ([‘outə,læriη’gɔlədʒi] [‘spe∫əlist])

Về bản chất, “oto-rhino – laryng -ologist” có nghĩa là bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng.

Colonel (/ˈkɜːnl/)

“Nếu bạn mới học tiếng Anh và không biết từ này, bạn sẽ không bao giờ có thể phát âm chính xác”. Thực tế, “Colonel” (nghĩa là thượng tá) có cách phát âm tương tự như từ “kernel”.

Penguin (/ˈpeŋɡwɪn/)  

Nhiều người sẽ đọc nhầm từ này thành “Pengwings” hay “Penglings” hoặc biến nó đi theo cái cách mà chúng ta sẽ không thể hiểu nổi. Kể cả nam diễn viên nổi tiếng Benedict Cumberbatch cũng không thể phát âm chính xác từ này.

Sixth (/sɪksθ/)

Chú chim cánh cụt đáng yêu, ở từ này âm đuôi luôn là điều gây khó khăn cho người đọc khi mới bắt đầu học tiếng Anh. Đặc biệt, với những từ mà âm đuôi của chúng bao gồm từ 1-2 âm tiết, đó sẽ là trở ngại thật sự cho người đọc.

Có một điều cần lưu ý rằng “X” và “Th” là hai âm đuôi đứng cạnh nhau, việc phát âm từ “sixth” đã làm nhiều người có cảm giác chúng ta bị “xoắn lưỡi” và chắc chắn rồi việc phát âm sai chính là điều mà chúng ta không thể tránh khỏi.

Rural (/ˈrʊərəl/)

“Rural” là một từ mang nghĩa vùng nông thôn đôi khi khiến người đọc trở nên lúng túng khi âm “r” được lặp đi lặp lại hai lần và khá gần nhau. Đã có một độc giả chia sẻ rằng: “Tôi không thể phát âm chính xác từ Rural Juror – bởi vì nó sẽ ra những âm thanh như rurrrerr jerrrerr. Tôi cảm giác như mình đang rống lên”.

“Người Đức gặp vấn đề khi phát âm từ này”, một người khác thì đã nói rằng  “Chúng tôi có thể đọc từ Squirrel (có nghĩa là con sóc) nhưng từ rural thì không thể”.

Otorhinolaryngologist (/oʊtoʊˌraɪnoʊˌlærənˈɡɒlədʒi/)

Những từ ngữ chuyên ngành y khoa đôi khi là một cơn ác mộng với người đọc. Tuy nhiên, nếu bạn biết chia nhỏ từ này ra để đọc, nó sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Isthmus (/ˈɪsməs/)

Cũng giống như “sixth”, việc hai âm “s” và “th” đứng cạnh nhau sẽ gây khó khăn cho người đọc. Theo định nghĩa, “Isthmus” là một dải đất hẹp nối hai vùng đất và có biển bao quanh hai bên.

Anemone (/əˈneməni/)

Nếu chúng ta cho 10 người đọc thử từ này, bạn chắc chắn sẽ nhận về 10 cách phát âm hoàn toàn khác nhau: annemm, amennome, annemmoneme…

Chúng tôi có thể chỉ cho bạn một cách để việc đọc từ này trở nên dễ dàng hơn đó là bạn nên chia nhỏ thành các phần và sau đó đọc từng âm một “Uh-nem-uh-knee”.

Squirrel (/ˈskwɪrəl/)

Với người Đức, “Squirrel” là một trong những từ khiến họ đau đầu nhất. Thậm chí, trong thế chiến thứ 2, cả hai phe đã sử dụng từ này để tìm ra gián điệp trà trộn trong quân đội. Có lẽ, dù bạn có là gián điệp giỏi tới đâu, việc bắt chước chính xác ngữ điệu của một ngôn ngữ khác là điều không thể.

Choir (/ˈkwaɪə(r)/)

Nhiều người cho rằng, bạn có thể phát âm từ “Choir” giống như từ “enquire” nhưng không có tiền tố “en”.

Một độc giả khác chia sẻ rằng mình đã đọc từ đó thành “Enrique” và phải mất tới 5 phút mới có thể hình dung ra cách đọc đúng là như thế nào.

Worcestershire (/ˌwʊs.tə.ʃə ˈsɔːs/)

Không phải chỉ những từ siêu dài mới khiến việc phát âm tiếng Anh của bạn trở thành một cơn ác mộng. Dù không có quá nhiều âm tiết, “Worcestershire” thường bị phát âm sai thành các cách như “Wor-kester-shire. Whats-dis-here. Wooster-shire”.

Chính âm “cest” đặt ở giữa câu đã khiến nhiều người đọc trở nên lúng túng. Nếu bạn có thể chia nhỏ nó ra thành từng âm một “worce-ster-shire” thì việc phát âm sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Honorificabilitudinitatibus

Từ này có 27 ký tự, xuất hiện trong tác phẩm “Love’s Labour’s Lost” của Shakespeare, với nghĩa là “vinh quang”

Antidisestablishmentarianism

Đây là một từ khá dài gồm 28 ký tự, có nghĩa là “sự phản đối việc tách nhà thờ ra khỏi nhà nước” theo giải thích của Dictionary.com. William Ewart Gladstone (1809- 1898) – thủ tướng Anh đã từng trích dẫn từ này trong một bài diễn văn.

Floccinaucihihilipilification

Từ này gồm 29 ký tự, có nghĩa là “hành động hay thói quen từ chối giá trị của một số thứ nhất định”

Supercalifragilisticexpialidocious

Từ này gồm 34 ký tự, xuất hiện trong bộ phim “Marry Poppins”, và mang nghĩa là “tốt”.

Hepaticocholecystostcholecystntenterostomy

Đây là một từ ngữ dài với 42 ký tự, xuất hiện trong cuốn “Từ điển y khoa”, do tác giả Gao De biên soạn. Đây là một thuật ngữ dùng trong phẫu thuật, có nghĩa là phẫu thuật đặt ống nhân tạo giữa ruột với túi mật.

Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis

Một từ dài bao gồm 45 ký tự, xuất hiện trong phiên bản thứ 8 của từ điển Webster, có nghĩa là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”.

Antipericatametaanaparcircum – volutiorectumgustpoops

Từ này gồm 50 ký tự, tên một cuốn sách cổ của tác giả người Pháp.

Osseocaynisanguineovisceri – cartilagininervomedullary

Với 51 ký tự từ này là một thuật ngữ liên quan đến ngành giải phẫu học. Nó từng xuất hiện trong cuốn tiểu thuyết “Headlong Hall” của một nhà văn người Anh.

Aequeosalinocalcalinoceraceoa – luminosocupreovitriolie

Với độ dài là 52 ký tự, đây là một sáng tạo của giáo sư-bác sỹ Edward Strother người Anh, dùng để chỉ thành phần cấu tạo của loại nước khoáng tìm thấy tại Anh.

Bababadalgharaghtakamminarronn – konnbronntonnerronntuonnthunntro – varrhounawnskawntoohoohoordenenthurnuk

Đây là một từ ngữ vô cùng dài với đúng 100 ký tự, từ này xuất hiện trong cuốn “Finnegan wake” của tác giả Andean James Joyce (1882- 1942) người Ai Len.

Với những từ tiếng Anh khó đọc nhất mà chúng tôi đã chia sẻ trên đây, hy vọng sẽ giúp các bạn phần nào định hình được những kiến thức tiếng Anh là đa dạng cả cơ bản nhất cho đến những lý thuyết khó khăn, phức tạp nhất có thể mà khi nhìn vào chúng ta còn thấy rối mắt. Để từ đó tạo động lực cần cố gắng bằng cả 200% sức lực của bản thân mình, tập trung cao độ cũng như dành nhiều thời gian cho việc học hơn nếu như muốn chinh phục đỉnh cao của ngôn ngữ chung.