10 từ tiếng Anh mà người Việt thường phát âm sai
Việc phát âm chuẩn các từ trong tiếng Anh đóng một vai trò rất lớn trong giao tiếp. Phát âm đúng sẽ khiến người đối diện dễ dàng hiểu được bạn nói gì. Dưới đây là 10 từ tiếng Anh mà rất nhiều bạn phát âm sai, cùng tìm hiểu nhé.
1. Island /’ailənd/
Từ này sẽ được đọc là /’ailənd/ chứ không có âm “s” như nhiều. Trong trường hợp này, chữ “s’’ là âm câm.
2. Vehicle /’vi: əkl/
Có nhiều người thường phát âm từ này là “Vơ hi cồ’’ hay “vơ hai cồ’’. Tuy nhiên, chữ /h/ ở đây cũng là một âm câm, không hề được phát âm ra.
>>> Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho trẻ em
3. Foreigner /’fɔrənə/
Rất nhiều người đã phát âm từ này là “fo rên nờ’’ hay “fo rên z nờ’’. Tất cả các cách đọc đó đều sai. Trong trường hợp này, /g/ là âm câm, /ei/ đọc là /ə/ và cả từ sẽ là /’fɔrənə/ (fo rơ nờ). Trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ nhất.
4. Women /ˈwɪmɪn/
Bạn cần phân biệt rõ “women” và “woman”. “Women” là danh từ số nhiều của “woman”, và cách đọc hoàn toàn khác nhau. Từ này sẽ được đọc thay thế âm /o/ bằng âm /ɪ/, và đọc là /ˈwɪmɪn/.
5. Meter /’mi:tə/
Trong tiếng Việt, từ này được chúng ta đọc là “mét’’ nên có lẽ bạn sẽ có thói quen giữ nguyên và đọc là “mét tờ” khi chuyển sang tiếng Anh. Cách phát âm đúng của từ này là /’mi:tə/ theo kiểu British English (tiếng Anh Anh) hoặc /’mi:dər/ theo kiểu American English (tiếng Anh Mỹ), với chữ “e” đầu tiên cần được phát âm là /i:/.
6. Colleague /ˈkɒliːɡ/
Hầu như chúng ta sẽ đọc nó tương tự như từ college /ˈkɒlɪdʒ/, nhưng chữ /g/ ở từ này phát âm là /g/ chứ không phải /ʤ/, và phần “ea” được đọc là /i:/, i dài chứ không phải i ngắn.
7. Clothes /kloʊðz/
Có nhiều bạn phát âm từ này là “cơ lâu zis”, phần đuôi /es/ luôn được đọc là /is/. Cách phát âm như thế là sai. Bạn chỉ cần đọc là /kloʊðz/ (cơ lâu z), phần đuôi phát âm âm /ðz/ là được.
8. Recipe /ˈresəpi/
Nếu bạn chưa bao giờ nhìn thấy từ này, có thể bạn sẽ phát âm nó là “ri sai” hoặc “ri síp”. Nhưng đây là một từ rất đặc biệt khi được chia thành 3 âm tiết, và đọc là /ˈresəpi/ với trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
9. Pizza /ˈpiːtsə/
Ở Việt Nam, chúng ta đọc từ này là “pi da”. Tuy nhiên, chính xác từ này phải đọc là /ˈpiːtsə/ (pít sa). Trong từ gốc không có chữ “t” nhưng khi phát âm đừng quên đưa /t/ vào nối với /s/ để đọc cho đúng nhé.
10. Purpose /ˈpɜːpəs/
Từ này có phiên âm là /ˈpɜːpəs/, không phải là /ˈpɜːpouz/ (pơ pâu) như nhiều người vẫn phát âm. Lý do bạn nhầm lẫn từ này là do gặp nhiều trường hợp những từ có đuôi “-ose” đều có cách phát âm là /ouz/, ví dụ suppose /səˈpoʊz/ propose /prəˈpoʊz/, dispose /dɪˈspoʊz/,…
Trên đây là 10 từ tiếng Anh mà các bạn hay phát âm nhầm. Nếu đã biết cách phát âm chính xác rồi, hãy sửa ngay đi nhé. Nói sai lâu dần sẽ thành thói quen, và khiến việc giao tiếp của bạn trở nên khó khăn và kém chuyên nghiệp hơn đó.