Học tiếng Anh cho người đi làm qua những tình huống cụ thể
Trong thời kỳ hội nhập như hiện nay, việc học tiếng Anh cho người đi làm là vô cùng cần thiết. Hôm nay, Benative xin chia sẻ tới các bạn một số từ vựng và tính huống giao tiếp thường gặp trong công sở dưới đây để giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp.
MẪU CÂU PHỔ BIẾN TRONG TÌNH HUỐNG LÀM VIỆC NHÓM
Sentences | Meaning | Vocabulary |
The team helps individuals develop within the team | Cả nhóm sẽ giúp cho mọi cá nhân cùng phát triển | – Individual (n) cá nhân |
A wise team leader extremely emphasizes team spirit | Một đội trưởng khôn ngoan luôn nhấn mạnh tinh thần đồng đội | – Wise (adj) khôn ngoan
– Emphasize (v) nhấn mạnh |
Team members should co – operate fully with each other | Các thành viên trong nhóm nên hợp tác cùng nhau | – Co – operate (v) hợp tác |
I am glad to introduce all of you to the new member of our group | Tôi rất vui khi giới thiệu với tất cả các bạn về các thành viên mới trong nhóm của chúng ta | – Introduce (v) giới thiệu |
That sounds great! | Nghe có vẻ tuyệt đấy! | – Great (adj) tuyệt |
We’re glad you join us | Chúng tôi rất vui khi có bạn cùng tham gia | – Join (v) tham gia |
Today we will talk about the new marketing plans | Ngày hôm nay chúng ta sẽ bàn về các kế hoạch marketing mới | – Plan (n) kế hoạch |
We have about 30 minutes for discussion and questions | Chúng ta có khoảng 30 phút để thảo luận và đưa ra câu hỏi | – Discussion (n) thảo luận |
My opinion is …. | Ý kiến của tôi là… | – Opinion (n) ý kiến |
In my point of view… | Theo quan điểm của tôi | – Point of view: quan điểm |
According to the report… | Theo báo cáo này | – Report (n) thông báo |
Do you have any question? | Anh/ chị có câu hỏi nào không? | – Question (n) câu hỏi |
That concludes the formal part of my presentation | Phần chính trong phần trình bày của tôi đến đây là kết thúc | – Presentation (n) bài phát biểu |
I’d be very interested to hear your comment | Tôi cảm thấy hứng thú để nghe ý kiến của bạn | – Comment (n) ý kiến, bình luận |
Good question! | Câu hỏi hay! | – Question (n) câu hỏi |
Now I’d like to answer your question | Bây giờ tôi sẽ trả lời câu hỏi của bạn | – Answer (v) trả lời |
Thank you for listening | Cảm ơn vì đã lắng nghe | – Listen (v) lắng nghe |
Hiện nay, nhiều người dù đã rất thành đạt, đảm nhận chức vụ quan trọng trong công ty và thường xuyên phải gặp đối tác nước ngoài nhưng chính điều này lại làm họ lo sợ, cảm thấy mất tự tin khi khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình không được tốt lắm. Tình huống giao tiếp dưới đây sẽ giúp bạn phản xạ tốt hơn trong những tình huống tương tự.
TÌNH HUỐNG GẶP ĐỐI TÁC TRONG TIẾNG ANH CÔNG SỞ
A: Hello, are you Mr. Bean ‘s secretary? I have an appointment with him at 2 p.m. Please, check his schedule!
B: Yes. I’am Sales Manage ‘s private secretary, Mr Bean. I checked again today ‘s schedule. This appointment is right, but I’m sorry. Our manage have just had a news conference in the corporations that weren’t notified before. He ‘s afraid he can’t see you in time he appointed.
A: Let me have a look at if he is available!
B: About 4 p.m he will come back here, but I think : do you mind coming at 9 tomorrow morning? It’s time the best. Now, if you wait in here, you will spend many time to waiting and I don’t certain time our manager complete his work.
A: All right, I will come again tomorrow morning.
B: Please tell about me some your information and main purpose you come here ! I will help you repeat to manage.
A: I’m Sales Manager in A Construction Company, I want to discuss the issue of investment in this project , the percent of the profit and the more problems,…
B: I get it. I written your suggests. See you tomorrow morning. Thanks you so much.
A: Thanks you!
Phần dịch tiếng việt tình huống gặp đối tác trong công sở
A: Xin chào , cô là thư kí của ngài Bean phải không? Tôi có hẹn với ông ấy lúc 2h chiều. Xin vui lòng kiểm tra lại lịch trình của ngài ấy giúp tôi.
B: Vâng, tôi là thư ký riêng của ngày Bean – giám đốc kinh doanh. Tôi đã kiểm tra lại lịch trình ngày hôm nay. Đúng là ngài ấy có hẹn với ông nhưng thật xin lỗi. Ngài ấy vừa phải đến cuộc họ báo đột xuất tại tổng công ty. E là ngài ấy không thể gặp ông như đã hẹn trước được.
A: Vậy khi nào ngài ấy rảnh?
B: Khoảng 4h chiều thưa ông, ngài ấy sẽ quay về công ty nhưng theo tôi, nếu không thấy phiền , ngài nên quay lại vào 9h sáng ngày mai . Đó là thời điểm tốt nhất đấy ạ. Bây giờ ngài đợi ở đây sẽ mất khá nhiều thời gian và thực sự thì tôi cũng không biết chắc chắn là giám đốc của chúng tôi sẽ hoàn thành công việc khi nào.
B: Vậy 9h sáng mai tôi sẽ quay lại
A: Ngài vui lòng giới thiệu một chút về bản thân và mục đích chính khi đến đây được không ? Tôi sẽ giúp ngài chuyển lời lại với giám đốc.
A: Tôi là giám đốc kinh doanh của công ty xây dựng A. Tôi muốn thảo luận với ngài ấy về vấn đề đầu tư trong dự án lần này, phần trăm lợi ích và một vài vấn đề khác nữa.
B: Tôi đã ghi chép lại đây rồi. Hẹn gặp lại ngày sáng mai, cảm ơn ạ!
A: Cảm ơn cô!