12 thì ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh THCS
Ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh THCS đóng vai trò rất quan trọng và kiến thức về 12 thì tiếng Anh là không thể thiếu trong các bài tập kiểm tra cũng như trong đề thi vào lớp 10 mà các bạn học sinh cần nắm chắc.
Cấu trúc 12 thì ngữ pháp trong tiếng Anh
Dưới đây là cấu trúc 12 thì ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ em THCS, mỗi ngày hãy học một cấu trúc và lấy các ví dụ để có thể ghi nhớ và thực hành tốt các bạn nhé!
1. Hiện tại đơn | Chủ động: S + V(s/es) + O |
Chuyển bị động: O + is/am/are + V3/ed + (by + S) | |
Ex: Tom studies English every day.
=> English is studied by Tom everyday. Lưu ý: Nếu S là I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O |
|
2. Hiện tại tiếp diễn | Chủ động: S + is/am/are + V-ing + O |
Chuyển bị động: O + is/am/are + being + V3/ed + (by + S) | |
Ex: She is planting some trees now.
=> Some trees are being planted (by her) now. Lưu ý: Nếu S là I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O |
|
3. Hiện tại hoàn thành | Chủ động: S + have/ has + V (P2) + O |
Chuyển bị động: O + have/ has + been + V3/ed + (by + S) | |
Ex: My parents have given me a new bike on my birthday.
=> A new bike has been given to me by my parents on my birthday. Lưu ý: Nếu S là I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O |
|
4. Quá khứ đơn | Chủ động: S + V-ed + O |
Chuyển bị động: O + was/were + V3/ed + (by + S) | |
Ex: She wrote a letter yesterday.
=> A letter was written (by her) yesterday. Lưu ý: Nếu S là I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O |
|
5. Quá khứ tiếp diễn | Chủ động: S + was/were + V-ing + O |
Chuyển bị động: O + was/were +being + V3/ed + (by + S)2 | |
Ex: They were buying a car at 9 am yesterday.
=> A car was being bought at 9 am yesterday. Lưu ý: Nếu S là I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O |
|
6. Quá khứ hoàn thành | Chủ động: S + had + V (P2) + O |
Chuyển bị động: O + had + been + V3/ed + (by S) | |
Ex: He had finished his report before 10 p.m yesterday.
=> His report had been finished before 10 p.m yesterday. Lưu ý: Nếu S là I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O |
|
7. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Chủ động: S + have/ has + been + V-ing + O |
Chuyển bị động: O + have/ has + been + being + V3/ed + (by + S) | |
Ex: John has been repairing this car for 2 hours.
=> This car has been being repaired by John for 2 hours. Lưu ý: Nếu S là I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O |
|
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Chủ động: S + had + been + V-ing + O |
Chuyển bị động: O + had + been + being + V3/ed + (by + S) | |
Ex: I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday.
=> The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday. Lưu ý: Nếu S là I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O |
|
9. Tương lai đơn | Chủ động: S + will + V (nguyên thể) + O |
Chuyển bị động: O + will + be + V3/ed + (by S) | |
Ex: She will do a lot of things tomorrow.
=> A lot of things will be done tomorrow. Lưu ý: Nếu S là I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O |
|
10. Tương lai tiếp diễn | Chủ động: S + will + be + V-ing + O |
Chuyển bị động: O + will + be + being + V3/ed + (by S) | |
Ex: She will be taking care of her children at this time tomorrow
=> Her children will be being taken care of at this time tomorrow. Lưu ý: Nếu S là I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O |
|
11. Tương lai hoàn thành | Chủ động: S + will + have + V (P2) + O |
Chuyển bị động: O + will + have + been + V3/ed + (by S) | |
Ex: She will have finished her studying by the end of this year.
=> Her studying will have been finished by the end of this year. Lưu ý: Nếu S là I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O |
|
12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Chủ động: S + will + have + been + V-ing + O |
Chuyển bị động: O + will + have +been + being + V3/ed + (by S) | |
Ex: I will have been teaching English for 5 years by next week.
=> English will have been being taught (by me) for 5 years by next week. Lưu ý: Nếu S là I/he/she/it/they/we có thể không cần dùng by + O |
Học tiếng Anh THCS không hề khó, chỉ cần bạn nắm chắc cấu trúc cũng như có vốn từ vựng phong phú nghĩa là bạn đã hoàn toàn yên tâm với 2 phần nói, viết cũng như làm bài tập. Chúc các bạn thành công!
>>> Tham khảo ngay : Khóa học tiếng Anh Trung Học Cơ Sở tại Benative