Những từ tiếng Anh để chỉ nước chanh

Nhiều người Việt học tiếng Anh chưa phân biệt được “lemon juice” và “lemonade”, từ đó dẫn đến những tình huống giao tiếp hài hước.

Từng có một câu chuyện như sau: Một du học sinh khi bước vào nhà hàng ở Mỹ, được người phục vụ lịch sự  hỏi: “Would you like something to drink?”. Ở ngoài trời đang rất nóng nực vì vậy vị khách Việt quyết định gọi một ly nước chanh mát lạnh để giải nhiệt nên dõng dạc trả lời: “Lemon juice, please” (Làm ơn cho một cốc nước chanh).  Thế nhưng, bồi bàn lại thể hiện khuôn mặt rất ngạc nhiên và dùng giọng hoài nghi để hỏi lại: “Are you sure?” (Bạn có chắc không).

Lý do phục vụ bàn có biểu cảm như vậy có liên quan đến sự khác nhau của cách gọi các loại nước chanh trong Tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa chúng để tránh các tình huống nhầm lẫn gây xấu hổ nhé!

1. Lemon juice – /ˈlem.ən/ /dʒuːs/

“Lemon juice” là nước quả chanh vắt ra, không pha thêm bất cứ thứ gì, trong tiếng Việt thường được gọi là nước cốt chanh. Vì nước cốt chanh rất chua, ít ai trực tiếp uống chúng, vậy nên người phục vụ trong câu chuyện nói trên mới tròn mắt ngạc nhiên khi khách gọi món này.

Cùng chỉ nước chanh mà Tiếng Anh có đến mấy từ khác nhau, dùng nhầm là dễ bị người bản ngữ chê cười

Những từ tiếng Anh chỉ nước chanh

Lemon juice là nước cốt chanh

Ví dụ:

I caught a cold, so I squeezed lemon juice into my tea before drinking it.

Tôi bị cảm lạnh nên tôi vắt một ít nước cốt chanh vào cốc trà trước khi uống.

2. Lemonade – /ˌlem.əˈneɪd/  

“Lemonade” là đồ uống gồm có nước cốt chanh, nước lọc và đường. Đây là món nước chanh mà ta hay uống, cũng chính là tên gọi chính xác của loại nước mà vị khách trong câu chuyện nói trên muốn gọi.

Cùng chỉ nước chanh mà Tiếng Anh có đến mấy từ khác nhau, dùng nhầm là dễ bị người bản ngữ chê cười

Lemonade là nước chanh có đường

Ví dụ:

The lemonade was too sour because my mother did not add enough sugar.

Cốc nước chanh này quá chua vì mẹ tôi cho không đủ đường.

3. Lemon water – /ˈlem.ən/ /ˈwɔː.tər/

“Lemon water” là nước lọc có thêm một ít chanh trong đó, nhưng không bỏ thêm đường.

Cùng chỉ nước chanh mà Tiếng Anh có đến mấy từ khác nhau, dùng nhầm là dễ bị người bản ngữ chê cười

Lemon water là nước vắt thêm chanh

 

Ví dụ:

I often sliced lemons and squeezed them to my water bottle before exercising. Drinking lemon water is good for your health.

Tôi thường cắt vài lát chanh và vắt chúng vào chai nước của mình trước khi tập thể dục. Uống nước chanh rất tốt cho sức khoẻ.

Ngoài ra, ta cũng thường nhầm lẫn giữa Lime và Lemon. Tuy đều để chỉ quả chanh nhưng thực chất chúng là những loại chanh khác nhau.

Cùng chỉ nước chanh mà Tiếng Anh có đến mấy từ khác nhau, dùng nhầm là dễ bị người bản ngữ chê cười

Từ vựng tiếng Anh về nước chanh

Lime /laɪm/:

“Lime” là giống chanh nhỏ hình cầu có vỏ mỏng màu xanh, hay còn gọi là chanh ta (Citrus aurantifolia), là loại chanh mà người Việt Nam thường hay sử dụng.

Quả chanh ta có hàm lượng axit cao hơn nên chua hơn quả chanh tây, vị đắng cũng nồng hơn. Mặc dù chanh ta khi chín cũng có vỏ màu vàng, nhưng thông thường chúng được thu hoạch lúc vẫn còn xanh.

Lemon /ˈlem.ən/

“Lemon” là chanh tây (Citrus limon), có họ hàng gần với chanh ta nhưng lớn hơn, quả hình bầu dục, vỏ dày và có màu vàng.

 

Nguồn: Kenh14